Benzoin resin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Nhựa Benzoin là một loại nhựa balsamic thu được từ vỏ của một số loài cây trong chi _Styrax_. Có hai loại benzoin phổ biến là benzoin Siam và benzoin Sumatra, được lấy từ các loài khác nhau của cây _Styrax_. Nhựa benzoin khác với hợp chất hóa học benzoin, có nguồn gốc từ nhựa benzoin; tuy nhiên, nhựa không chứa hợp chất này (xem [DB14020]). Mặc dù nhựa benzoin được sử dụng như một thành phần phổ biến trong sản xuất hương và nước hoa, nhưng nó cũng được sử dụng lâm sàng như một chất khử trùng nhẹ trong các sản phẩm không kê đơn để làm sạch vết loét, vết cắt, vết thương và mài mòn da như cồn của benzoin, hoặc benzoin trong dung dịch cồn. Tincture của giải pháp benzoin là một chất kết dính tại chỗ được sử dụng để cung cấp độ dính và tăng cường tính chất kết dính của băng.
Dược động học:
Cơ chế hoạt động đầy đủ chưa được thiết lập đầy đủ. Axit benzoic có trong cồn benzoin cũng như nồng độ cồn mạnh của chế phẩm dược phẩm thông thường được cho là có tác dụng khử trùng và khử nước trên mô mỡ [A32978]. Nhựa Benzoin được cho là tạo thành một lớp phủ mịn dưới băng dính và trên da, trầy xước, vết thương và tổn thương miệng khi được sử dụng như một chất kết dính tại chỗ. Chuẩn bị sát trùng duy trì tính toàn vẹn của da và bảo vệ da khỏi các thành phần kết dính và chất lỏng cơ thể.
Dược lực học:
Nhựa Benzoin thể hiện tính chất sát trùng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daunorubicin
Loại thuốc
Chống ung thư/Kháng sinh loại anthracyclin glycosid
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 20 mg, đóng kèm ống dung môi 4 ml (dạng daunorubicin hydroclorid, tính hàm lượng theo daunorubicin base).
Dung dịch tiêm: Lọ 20 mg/4 ml và 50 mg/10 ml (dạng daunorubicin hydroclorid).
Thuốc tiêm liposom: Lọ 50 mg/25 ml (dạng liposom daunorubicin citrat).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednicarbate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi (0,1%); thuốc mỡ bôi ngoài da (0,1%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyaluronidase
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô để tiêm, đóng ống 150 và 1500 đvqt.
Dung dịch tiêm: 150 đvqt/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipratropium bromide.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch cho khí dung: 4 mg/10 ml, trong dụng cụ bơm thuốc theo liều (200 liều); 0,25 mg/ml (20 ml; 60 ml); 0,5 mg/2 ml (20 ml; 60 ml); dung dịch 0,02%. Nếu cần pha loãng, chỉ sử dụng dung dịch vô khuẩn natri clorid 0,9%.
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg/2 ml (cho trẻ em); 0,5 mg/ml (cho người lớn). Dùng phối hợp với thuốc kích thích beta 2 để điều trị hen nặng, cơn hen ác tính tại các trung tâm chuyên khoa. Các dung dịch phun sương có phân liều 17 microgam và 20 microgam/liều phun (200 liều).
- Dung dịch nhỏ mũi: 4 mg/10 ml.
- Dung dịch xịt mũi: 0,03% (chai 30 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 21 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid và dinatri edetat; 0,06% (chai 15 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 42 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dimenhydrinate (dimenhydrinat)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin (H1) gây ngủ, thế hệ thứ nhất.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg.
- Viên nén nhai: 25 mg, 50 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 75 mg.
- Dung dịch uống: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/ 5 ml.
- Sirô: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/5 ml, 12,5 mg/ 4 ml.
- Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 50 mg/ml.
- Đạn đặt trực tràng: 25 mg, 75 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan







